Tin hot 20/10/2021

Tổng hợp mẹo và thủ thuật trên MacBook dành cho người mới sử dụng

Tuy hệ điều hành macOS được đánh giá cao bởi sự tiện lợi mà nó đem lại. Tuy nhiên đối với người mới bắt đầu sử dụng thì không tránh khỏi những bỡ ngỡ và phải mất một thời gian dài mới có thể thành thạo. Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay USCOM sẽ tổng hợp cho bạn những mẹo và thủ thuật trên MacBook để bạn có thể làm quen một cách nhanh nhất.

1. Thủ thuật sử dụng phím tắt trên MacBook

Bước đầu tiên bạn cần làm quen với phím tắt trên MacBook trước, vì đây là điều quan trọng và cơ bản nhất để giúp bạn sử dụng máy được nhanh hơn, tiết kiệm thời gian hơn.

  

Phím Command sẽ là phím chính để bạn thao tác với mọi phím tắt trên nền tảng Mac, bao gồm:

  • Command + C: Copy
  • Command + V: Dán
  • Command + X: Cắt
  • Command + A: Chọn toàn bộ
  • Command + B: in đậm chữ
  • Command + I: Chữ nghiêng
  • Command + U: Chữ gạch dưới
  • Command + Z: undo
  • Command + Y: redo
  • Command + option + esc: Mở cửa sổ force quit để thoát hẳn ứng dụng
  • Command + W: Tạm đóng cửa sổ app đang dùng
  • Command + Q: Đóng và thoát hẳn cửa sổ app đang dùng (lưu ý bấm nhầm phím này khi làm việc là thốn lắm)
  • Command + M: Thu nhỏ cửa sổ app đang dùng
  • Command + tab: Hiển thị các tab đang chạy, tay nhớ giữ phím Command và bấm tab để di chuyển qua lại các tab đó.

Phím tắt chụp màn hình:

  • Command + shift + 3: Chụp toàn bộ màn hình
  • Command + shift + 4: Chụp màn hình tuỳ chọn theo vùng quét
  • Command + shift + 5: Chụp cửa sổ app

Ảnh chụp màn hình sẽ được đưa ra ngoài desktop theo dạng file png

Phím tắt trong Safari:

  • Command + N: Mở cửa sổ mới
  • Command + T: Mở Tab mới
  • Command + Shift + T: Mở lại Tab vừa mới đóng
  • Command + R: Load lại Tab
  • Command + Shift + N: Mở cửa sổ ẩn danhB

2. Spotlight: Thủ thuật giúp tìm kiếm mọi thứ trên MacBook

Bạn nên làm quen với spotlight, đây là công cụ tìm kiếm trên Mac, bạn có thể tìm kiếm mọi thứ bằng spotlight từ app, tập tin, hình ảnh, file,… Kể cả bạn có thể đổi định lượng nhanh như 1 mile bằng bao nhiêu kilomet, vân vân,…

Phím tắt cho Spotlight Search là: Command + Space

3. Làm quen với trackpad

Bàn rê trackpad là thứ tuyệt vời nhất trên Mac, khi xài một thời gian có thể bạn sẽ quên luôn thói quen phải sử dụng chuột.

  • Nhấn 1 hoặc 2 ngón để thể hiện chuột trái hoặc phải
  • Trong Safari: Vuốt 2 ngón trái phải để trở lại tab hoặc tiến tới.
  • Vuốt 2 ngón lên xuống để Scroll
  • Đối với MacBook 2016 và MacBook 12″ 2015 trở lên: Vuốt 3 ngón để hiển thị mọi cửa sổ ứng dụng đang xài
  • Dùng 4 ngón vuốt chụm lại: Mở nhanh Lauchpad
  • Dùng 4 ngón vuốt ra: Hiển thị Desktop
  • Dùng 4 ngón vuốt trái, phải: Qua lại các vùng Desktop
  • Dùng 2 ngón để Zoom in/ out như trên Smartphone
  • Đối với MacBook có Trackpad Force Touch: nhấn mạnh để thể hiện “Force Click”, dùng để dịch văn bản nhanh

Bạn vào System Preferences và chọn Trackpad để xem thêm hướng dẫn cũng như tuỳ chỉnh Trackpad.

4. Làm quen với Finder: Quản lí mọi tập tin

Đây là cửa sổ finder, mình đánh số để giải thích nhanh:

  • 1 – các tập tin lưu trên iCloud Drive
  • 2 – tài liệu, nếu bạn làm việc lưu file muốn vào một điểm dễ nhớ thì cứ lưu vào đây
  • 3 – những file được lưu ra màn hình desktop, mình thường lưu ra desktop để có gì kéo thả file cho nhanh
  • 4 – AirDrop: bạn có thể chia sẻ AirDrop ngay tại đây
  • 5 – các file được xử lí, lưu về, chỉnh sửa,… gần đây nhất xếp theo thời gian từ gần nhất đến lâu nhất
  • 6 – mọi ứng dụng bên trong máy tính Mac của bạn, muốn tìm ứng dụng thì cứ vào đây
  • 7 – các tập tin được tải về sẽ được lưu tại đây
  • 8 – tên tài khoản máy tính Mac của bạn, bạn không cần quan tâm cái này, trừ khi bạn thường cho người ta mượn máy, có tạo tài khoản riêng thì lưu file vào đây để dễ phân biệt cũng được
  • 1, 2, 3 – đây là những địa chỉ được liên kết với Mac của bạn, nếu như bạn có đang kết nối với iPhone thì có hiển thị tên ở đây4 – tags: cái này cũng rất quan trọng để bạn đánh đấu file trên máy tính được rõ ràng, rành mạch hơn
  • 4 – tags: cái này cũng rất quan trọng để bạn đánh đấu file trên máy tính được rõ ràng, rành mạch hơn

    5. Đặt tên cho nhiều file cùng lúc

    Nếu bạn muốn đặt tên nhiều file theo số thứ tự thì hãy quét những file đó cùng lúc… À nhắc đến cách chọn nhiều file cùng lúc thì nhấn giữ Command và chọn trackpad (hoặc chuột) vào mỗi file là được.

    Sau khi chọn các file cần đặt tên, bấm 2 ngón vào trackpad (hoặc chuột phải) – chọn Rename xx Items. Sẽ có 2 cách đặt tên: Replace Text và Format

    • Đối với Replace Text: Ví dụ ảnh trong hình của mình có tên ở đầu vị trí là IMG, mình chọn vào ô Find và bấm IMGcòn ô Replace with bấm Cafe. Lúc này ảnh sẽ từ IMG_xxx thành Cafe_xxx
    • Đối với Format: Trong ô Custom Format mình đặt là Cafe, bên ô Start numbers at mình bấm số 1. Lúc này tất cả hình ảnh trong thư mục sẽ có tên là Cafe nhưng số thứ tự sẽ từ 1 cho đến số cuối tuỳ vào thư mục có bao nhiêu bức hình.

    6. Vào nhanh một thử mục trong finder

    Để vào nhanh một folder, thay vì click trackpad hoặc click chuột 2 lần rồi bấm icon back ra, bạn nhấn tổ hợp phím Command + phím mũi tên xuống (Để vào) hoặc Command + phím mũi tên lên (Để back ra lại).

    7. Hiển thị dung lượng folder

    Mặc định Finder trong macOS không hiện dung lượng của folder, chỉ hiện cho file mà thôi. Điều này gây khó khăn cho chúng ta khi cần giám sát folder nào đó hoặc khi cần copy, paste. Bình thường bạn sẽ phải bấm vào Get Info để thấy được thông tin này, nhưng với chỉ một tùy chỉnh nhỏ bạn sẽ thấy ngay size của folder mà không cần bấm thêm cửa sổ nào khác. Cách làm cực kì đơn giản như sau:

    • Mở Finder
    • Vào View > as List
    • Vào View > Show View Options
    • Chọn vào ô “Calculate all sizes”

    8. Làm quen với System Preferences

    Đây là cửa sổ của System Preferences, hay còn gọi là quản lí hệ thống, hình trên bên trái là cửa sổ System Preferences bên macOS Catalina mới, bên phải là macOS cũ hơn. Tuy nhiên về mặt giao diện không thay đổi quá nhiều.

    Bên trong System Preferences có những mục bạn cần quan tâm như cài đặt ngôn ngữ, bàn phím, tài khoản iCloud, độ phân giải hiển thị, bảo mật,…

    9. Chỉnh độ phân giải hiển thị

    Điều tuyệt vời trên macOS đó chính là bạn có thể chỉnh độ phân giải hiển thị: Bên trong System Preferences – chọn Display – ở tab Display bạn chọn Scaled và chỉnh tuỳ mắt nhìn.

    10. Chỉnh ngôn ngữ bàn phím

    Mặc định máy tính MacBook sẽ có ngôn ngữ Tiếng Việt cài sẵn, tất nhiên có cả bộ gõ Telex hay VNI luôn. Bên trong System Preferences – bạn chọn Keyboard – chọn tab Input Sources và thêm dấu + để chọn cách gõ phím mà bạn mong muốn.

    11. Đăng nhập iCloud để sync dữ liệu

    Tất nhiên phải đăng nhập iCloud ở những bước đầu set up máy, bạn cũng nên vào System Preferences – iCloud (hoặc vào Apple ID với macOS Catalina) để quản lí những dữ liệu cần được sync giữa iPhone, iPad, Mac, vân vân… như mail, ghi chú, nhắc nhở, Safari, danh bạ,…

     12. Làm quen với iWork

    iWork là bộ làm việc soạn thảo văn bản, số liệu và trình chiếu của Mac, bao gồm:

    • Pages: Soạn thảo văn bảo, thiết kế poster, như Word bên Microsoft
    • KeyNote: Tạo trình chiếu, như PowerPoint bên Microsoft
    • Numbers: Tạo bảng tính, thống kê số liệu, như Excel bên Microsoft.
    •  

      iWork có giao diện gần gũi, dễ dùng, dễ mầy mò làm quen, cũng như những templates có sẵn rất đẹp mắt. Nếu như máy bạn không có sẵn bộ iWork này thì có thể tải về miễn phí tại Mac App Store.

      13. Thanh Dock

      Thanh Dock là nơi chứa các ứng dụng trên máy tính Mac, khi mới mua máy thì mặc định thanh Dock ở phía dưới. Để sắp xếp tuỳ mắt nhìn, bạn sẽ thấy ở phần cuối bên tay phải có một dấu gạch nhỏ màu trắng, nhấn bằng 2 ngón vào Trackpad, chọn Position on Screen rồi chọn trái hay phải tuỳ bạn. Mình khuyên nên sắp xếp Dock qua tay phải để có nhiều không gian hiện thị ở chính giữa hơn.

       

      

      14. Nên sử dụng Stacks (đối với macOS Mojave trở lên)

      Stacks là lệnh nhóm các file, hình ảnh bên ngoài màn hình desktop lại với nhau theo từng mục của nhóm đó để người dùng dễ xác định hơn và nhìn màn hình cũng gọn hơn rất nhiều so với trước đây các file và hình ảnh thường rãi rác bên ngoài desktop trong rất lộn xộn.

      Bạn dùng 2 ngón tay nhấp và Trackpad (hoặc chuột phải) chọn vào khoảng không ngoài màn hình desktop, chọn Use Stacks.

      15. Lauchpad: Nơi chứa ứng dụng của Mac

      Thanh Dock chỉ là nơi chứa các ứng dụng mặc định, hoặc ứng dụng mà bạn thường xuyên sử dụng thì cho ra thanh Dock để tiện sử dụng. Lauchpad mới là nơi chứa tất cả các ứng dụng ở trong máy tính, cần tìm gì cứ vào Lauchpad.

      16. Sử dụng nhanh Emojis khi nhập thoại bằng phím tắt

      Ở trong văn bản, bạn nhấn tổ hợp phím Command + Control + Space. Sẽ hiện đầy đủ Emojis cho bạn sử dụng, việc chọn lựa cũng trực quan hơn, nhanh hơn.

      17. Làm quen với Touch Bar (với MacBook Pro có Touch Bar)

      Touch Bar là giải màn hình OLED cảm ứng thay thế cụm phím function F1 -> F12. Từ đời MacBook Pro 2016 trở lên là có Touch Bar và Touch Bar chỉ có trên dòng Pro. Mình biết sẽ càng lúc càng nhiều người mua máy có Touch Bar nhiều hơn nên sẽ hướng dẫn để bạn làm quen với nó.

      Làm quen với Touch Bar (với MacBook Pro có Touch Bar)

      Những tác dụng cơ bản của Touch Bar:

      • Chạm tinh chỉnh media, độ sáng, âm lượng
      • Có chạm gọi Siri
      • Có gợi ý chữ để gõ văn bản
      • Có icon Emoji để truy cập nhanh
      • Đối với những người làm việc thiết kế, cũng như tuỳ ứng dụng nhưng đa phần Touch Bar sẽ hiển thị dải màu để người dùng kéo chọn màu ứng ý nhanh hơn và trực quan hơn.

        18. Thủ thuật tạo chữ ký trong văn bản trên MacBook

        Có nhiều cách tạo chữ ký trên Mac nếu bạn soạn thảo văn bản, hợp đồng, báo cáo, hay thư từ. Đầu tiên cách 1 – mình hướng dẫn cách tạo trên bất ký nền tảng macOS nào (mới và cũ).

        Cách 1:

        Sau khi bạn xuất file văn bản đó ra dạng PDF, bạn mở file đó lên, chọn Tools trên thanh menu – chọn Annotate – chọn Signature – chọn Manage Signatures.

        Lúc này sẽ có 2 dạng cho bạn tạo chữ ký: Viết bằng tay lên Trackpad hoặc ký tên là một tờ giấy rồi đưa lại gần camera webcam để nhận dạng. Tốt nhất nên chọn biện pháp ký bằng tay bên ngoài rồi đưa tờ giấy đó lên webcam.

        Mình đã tạo chữ ký bằng camera webcam, nó sẽ nhận dạng và đưa vào file văn bản, dĩ nhiên chúng ta có thể tuỳ chỉnh kích thước to nhỏ cho chữ ký.

        Lưu ý: nên ký vào giấy trắng, không bị nhăn và sạch, để camera nhận điện chữ ký được tốt nhất.

        Cách 2: Chỉ khả thi với Pages – KeyNote – Numbers

        Nếu bạn có iPad có hỗ trợ Apple Pencil thì chuyện ký lại càng dễ dàng hơn. Với cách này bạn không cần phải xuất file PDF làm gì nữa, trong quá trình soạn thảo văn bản bạn có thể chèn chữ ký luôn, lưu ý: Nhớ mở sẵn iPad bên cạnh và cách này chỉ hỗ trợ cho các ứng dụng iWork mà mình đã giới thiệu ở trên.

        Bạn dùng 2 ngón chạm vào Trackpad (hoặc nhấn chuột phải) vào khoảng trống trong ứng dụng soạn thảo – chọn Import from iPhone or iPad – Chọn Add Sketch.

        Lúc này ngay lập tức màn hình iPad sẽ hiển thị khoảng trống cho bạn ký hoặc vẽ gì đó lên rồi bấm Done là tự động sẽ xuất hiện trên màn hình Mac.

        19. Sử dụng Force Click vào trackpad để tra cứu ngôn ngữ

        Trên những dòng MacBook có trackpad kiểu Force Touch, bạn có thể sử dụng “Force Click” để tra cứu ngôn ngữ từ vựng. Chỉ cần bạn đưa con trỏ đến từ nào đó muốn tra cứu – bạn nhấn mạnh một lực xuống trackpad và nó sẽ hiển thị dữ liệu tra cứu.

        Riêng đối với macOS Catalina 10.15 sẽ có dữ liệu của từ điển Anh – Việt của Lạc Việt, sẽ giúp bạn tra những từ vựng Tiếng Anh như đang tra từ điển. Tóm lại khi sử dụng thủ thuật trên MacBook với Force Click sẽ nhanh hơn rất nhiều so với việc bạn bôi đen chữ đó rồi nhấn từng bước đến tra cứu.

        20. Sử dụng Apple Watch để mở khoá máy và một số ứng dụng

        Nếu bạn đang đeo Apple Watch thì trên Mac có tuỳ chọn mở khoá máy vào tài khoản thông qua Apple Watch. Có nghĩa giờ đây mỗi khi bạn lấy Mac ra, mở nó lên và tay bạn đang đeo Apple Watch thì nó sẽ tự động mở luôn, tương tự với các ứng dụng đòi hỏi Touch ID hoặc passcode.

        Bạn vào System Preferences – vào Security & Privacy – ở tab General đầu tiên bạn tick vào ô “Use your Apple Watch to unlock apps and your Mac”.

        21. Hiển thị các tuỳ chọn chụp màn hình + quay record màn hình

        Bạn nhấn Command + shift + 5 sẽ hiển thị các kiểu chụp màn hình và có record màn hình theo 2 tuỳ chọn là record cả màn hình hoặc record ở vùng chọn mong muốn.

        22. Thử ngay thủ thuật chụp màn hình của apps, menu, cửa sổ trên MacBook

        Nếu bạn chỉ muốn chụp màn hình cửa sổ apps đang mở hay một vùng nhỏ cố định như một số ảnh chụp màn hình mình để vào bài này, bạn chỉ cần sử dụng thủ thuật trên MacBook bằng cách nhấn tổ hợp phím Command + shift + 4 + phím space.

        Lúc này sẽ có một icon hình máy ảnh, bạn lia đến vùng cửa sổ nào, máy Mac sẽ hiển thị màu xanh ở vùng đó để phân biệt vùng bạn sẽ chụp.

        23. Thêm vùng Desktop nếu cần thiết

        Người dùng Mac thường chẳng ai sử dụng duy nhất 1 Desktop, thay vào đó có thể tạo thêm để kéo thả các cửa sổ ứng dụng vào đó hoặc thêm không gian hiển thị.

        Để tạo thêm, ban đầu bạn sử dụng 4 ngón tay vuốt ra trên trackpad (như cách hướng dẫn trackpad ở trên), lúc này màn hình sẽ hiển thị đầy đủ các cửa sổ app bạn đang mở cũng như phía trên có hiển thị Desktop và một dấu + bên phía tay trái để bạn nhấn thêm Desktop nếu cần.

      •  

        Khi thêm Desktop rồi bạn có thể kéo nó qua trái hay phải (So với Desktop chính là số 1). Và khi để di chuyển qua lại giữa các Desktop nhanh nhất bạn chỉ cần vuốt 4 ngón tay lên trackpad theo hướng trái hoặc phải.

        24. Copy & paste từ iPhone/ Pad qua Mac và ngược lại

        Đây là điều tuyệt vời của hệ sinh thái Apple, khi bạn có thể copy & paste giữa các thiết bị với nhau, chỉ cần chắc chắn rằng các thiết bị có mở Wi-Fi, Bluetooth và Handoff trong mục Cài đặt (Settings).

        Đối với Mac, bạn vào System Preferences – chọn General – kéo xuống dưới tick vào ô “Allow Handoff…”

        Lưu ý: Các thiết bị của bạn phải đăng nhập chung một iCloud

        25. Thủ thuật giúp chia màn hình cho ứng dụng trên MacBook

        Khi bạn đưa con trỏ chuột vào kí hiệu màu xanh lục trên một cửa sổ ứng dụng, nó sẽ hiển thị các menu để bạn phóng to cửa sổ đó hoặc chia đôi ra làm 2, bên còn lại cho một ứng dụng đang mở khác. Sẽ thuận lợi hơn trong việc hiển thị 2 ứng dụng cùng lúc để bạn dễ làm việc hơn.

        26. Hãy làm quen với việc kéo thả

        Sử dụng Mac thì mọi thao tác mở ảnh hay mở file trong một ứng dụng làm việc nào đó thì bạn nên kéo thả file đó vào cho nhanh. Ví dụ như bạn đang mở Photoshop, bạn muốn kéo ảnh từ Desktop vào Photoshop để chỉnh sửa thì chỉ việc kéo hình đó vào Photoshop vào là xong, tiết kiệm thời gian rất nhiều.

        27. Bạn không còn phải Shut Down máy khi không sử dụng nữa

        Nếu sử dụng MacBook thì bạn hãy quên đi thói quen phải nhấn từng bước để shut down máy, không sử dụng nữa chỉ việc gập máy lại, mọi ứng dụng cũng như bên trong máy sẽ tự động ngưng xử lí.

        Đây là điều tuyệt vời và sự thông minh của macOS từ xưa đến nay (OS X), sử dụng thì cứ việc mở máy ra và tiếp tục làm việc thôi.

        Trên đây là 27 mẹo và thủ thuật trên MacBook dành cho người mới sử dụng. Hy vọng sau bài viết này bạn sẽ nắm được các thao tác và trở thành người dùng chuyên nghiệp hơn. Không chỉ có vậy, sau một thời gian sử dụng bạn sẽ còn khám phá được nhiều tính năng mới và thấy được công dụng tiện ích của macOS – lúc đó đừng quên chia sẻ cùng chúng tôi nhé.